Chính sách bảo hiểm và lương năm 2022
Chính sách bảo hiểm và lương năm 2022
1. Tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động:
Nội dung |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Thay đổi |
Tuổi nghỉ hưu lao động nam |
60 tuổi 03 tháng |
Từ đủ 60 tuổi 06 tháng |
Tăng 03 tháng |
Tuổi nghỉ hưu lao động nữ |
55 tuổi 04 tháng |
Từ đủ 55 tuổi 08 tháng |
Tăng 04 tháng |
2. Thay đổi cách tính lương hưu đối với lao động nam:
Lương hưu = Tỷ lệ hưởng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Nội dung |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Thay đổi |
Tỷ lệ hưởng là 45% |
Đóng BHXH 19 năm là được nhận 45% |
Đóng BHXH 20 năm là được nhận 45% |
Tăng 1 năm |
Tỷ lệ hưởng 75% |
Đóng BHXH 34 năm là được nhận 75% |
Đóng BHXH 35 năm là được nhận 75% |
Tăng 1 năm |
3. Điều chỉnh mức đóng Bảo hiểm
Đối với người lao động là người Việt Nam
Nội dung
|
Mức công ty đóng |
Mức người lao động đóng |
Tổng cộng năm 2022 |
||||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||||||
Từ tháng 01-06/2022 |
Từ tháng 07-09/2022 |
Từ 10/2022 |
Từ tháng 01-06 |
Từ tháng 07-09 |
Từ tháng 10/2022 |
||||
Bảo hiểm xã hội |
17% |
17% |
17.5% |
17.5% |
8% |
8% |
25% |
25.5% |
25.5% |
Hưu trí, tử tuất |
14% |
14% |
14% |
14% |
8% |
8% |
22% |
22% |
22% |
Ốm đau, thai sản |
3% |
3% |
3% |
3% |
- |
|
3% |
3% |
3% |
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
0% |
0% |
0.5% |
0.5% |
- |
|
- |
0.5% |
0.5% |
Bảo hiểm y tế |
3% |
3% |
3% |
3% |
1.5% |
1.5% |
4.5% |
4.5% |
4.5% |
Bảo hiểm thất nghiệp |
0% |
0% |
0% |
1% |
1% |
1% |
1% |
1% |
2% |
Tổng cộng |
20% |
20% |
20.5% |
21.5% |
10.5% |
10.5% |
30.5% |
31% |
32% |
Đối với người lao động nước ngoài phải đóng bảo hiểm tại Việt Nam
Nội dung
|
Mức công ty đóng |
Mức người lao động đóng |
Tổng cộng năm 2022 |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||||
Từ tháng 01-06/2022 |
Từ tháng 07 trờ đi
|
Từ tháng 01-06 |
Từ tháng 07 trở đi |
||||
Bảo hiểm xã hội |
3% |
17% |
17.5%
|
0% |
8% |
25% |
25.5% |
Hưu trí, tử tuất |
- |
14% |
14% |
- |
8% |
22% |
22% |
Ốm đau, thai sản |
3% |
3% |
3% |
- |
|
3% |
3% |
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
- |
- |
0.5% |
- |
|
- |
0.5% |
Bảo hiểm y tế |
3% |
3% |
3% |
1.5% |
1.5% |
4.5% |
4.5% |
Báo hiểm thất nghiệp |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tổng cộng |
6% |
20% |
20.5% |
1.5% |
9.5% |
29.5% |
30% |
4. Người lao động nước ngoài có đóng BH tại VN được nhận BHXH một lần
Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, chế độ BHXH 1 lần của người lao động nước ngoài sẽ được áp dụng từ ngày 01/01/2022.
Do đó, căn cứ khoản 6 Điều 9 Nghị định này, người lao động nước ngoài tham gia BHXH sẽ được lấy BHXH 1 lần khi có yêu cầu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
1 - Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.
2 - Đang mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
3 - Đủ điều kiện hưởng lương hưu nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam.
4 - Bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực mà không được gia hạn.
Như vậy, nếu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động mà có nhu cầu rút BHXH 1 lần, người lao động nước ngoài có thể làm hồ sơ đề nghị hưởng theo quy định.
5. Tăng mức trợ cấp lương hưu:
Nghị định 108/2021/NĐ-CP ngày 07/12/2021. Theo đó, từ ngày 01/01/2022, sẽ điều chỉnh tăng thêm 7,4% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 12/2021 cho các đối tượng như:
- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, quân nhân, công an đang hưởng lương hưu hằng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn.
- Người đang hưởng trợ cấp trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng…
6. Mức lương tối thiểu vùng năm 2022 có tăng không?
Do ảnh hưởng của Covid-19 nên lương tối thiểu vùng 2021 đã không tăng và được thực hiện theo mức lương công bố tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Và với tình hình hiện tại thì kiến lương tối thiểu vùng 2022 cũng sẽ giữ nguyên so với năm 2021. Cụ thể, mức lương tối thiểu vùng năm 2022 như sau:
Mức lương |
Địa bàn áp dụng |
4.420.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I |
3.920.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II |
3.430.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III |
3.070.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV |
7. Mức lương cơ sở năm 2022 có tăng không?
Mức lương cơ sở ở thời điểm hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng, mức lương này được thực hiện từ ngày 01/7/2019 và đã giữ nguyên trong 2 năm 2020 và 2021 và dự kiến không thay đổi trong năm 2022.