Những điểm mới của Luật thuế GTGT (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2025)
Những điểm mới của Luật thuế GTGT (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2025)
1. Giảm thuế GTGT 2%:
Ngày 30/11/2024, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 174/2024/QH15 về Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV, trong đó có nội dung liên quan đến giảm 2% thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025.
Tại Mục 8 Nghị quyết 174/2024/QH15 có đưa ra nội dung như sau:
Tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a mục 1.1 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội.
2. Luật thuế GTGT mới:
Ngày 26/11/2024, Quốc hội đã thông qua Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (thay thế cho Luật Thuế giá trị gia tăng 2008). Luật này sẽ có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Hiện tại chưa có Nghị định và Thông tư hướng dẫn chi tiết Luật này.
Có 7 điểm mới nổi bật của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 so với Luật hiện hành
STT |
Nội dung |
Luật mới(Luật thuế GTGT 2025) |
Luật hiện hành(Luật thuế GTGT 2008) |
1 |
Điều chỉnh đối tượng không chịu thuế GTGT |
Bỏ một số đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:+ Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ;+ Lưu ký chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác... |
Hai khoản này là đối tượng không chịu thuế GTGT |
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác không chịu thuế GTGT phải áp dụng theo Danh mục do Chính phủ quy định |
Sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. |
||
Bổ sung hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng chống thiên tai, thảm họa dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ là đối tượng không chịu thuế GTGT. |
|
||
2 |
Sửa đổi quy định giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu |
Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được sửa đổi là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). |
Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. |
3 |
Bổ sung giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại (Điều 7) |
Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng 0. |
|
4 |
Điều chỉnh thuế suất thuế giá trị gia tăng của một số hàng hóa, dịch vụ |
Các sản phẩm không chịu thuế chuyển sang chịu thuế 5%:+ Phân bón;+ Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển.- Các sản phẩm áp dụng thuế suất 5% chuyển sang 10%+ Lâm sản chưa qua chế biến;+ Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;+ Các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học+ Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. |
Không chịu thuế |
5 |
Bổ sung thêm một số đối tượng áp dụng thuế suất 0%(Khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024) |
- Vận tải quốc tế;- Công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan;- Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;- Dịch vụ xuất khẩu gồm: Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế hoặc thông qua đại lý.- Công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan;- Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;- Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế hoặc thông qua đại lý. |
|
6 |
Thay đổi điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng |
Mua vào hàng hóa, dịch vụ dưới 20 triệu đồng phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ. |
Hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng thì không cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt |
Bổ sung một số chứng từ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì phải có phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu bên VN chịu bảo hiểm); trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. |
Không có quy định hồ sơ này |
||
7 |
Bổ sung thêm trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng |
Bổ sung thêm 01 trường hợp hoàn thuế GTGT: Sẽ hoàn thuế giá trị tăng cho cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng hoặc 04 quý thì được hoàn thuế GTGT. |
|